5. NHỮNG GHI NHỚ ĐẦU TIÊN:
* Bảng chữ cái Quốc tế: Bảng 26 ký tự
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W Y Z
* Bảng chữ cái Việt Nam: Bảng 29 ký tự
a ă â b c d đ e ê g h i k l m n o ô ơ p q r s t u ư v x y
* Quốc ngữ điện tín: (TƯƠNG TỰ NHƯ CÁCH VIẾT TELEX)
- Cách đặt dấu mũ: Thay thế trực tiếp.
- Cách đặt dấu thanh: Đặt sau mỗi từ.
VD: Công cha như núi Thái Sơn
Sẽ được viết là: Coong cha nhuw nuis Thais Sown
HỆ THỐNG MẬT THƯ
Mật thư Thiên nhiên
Mật thư Chạy chữ
Mật thư Thế chữ
Mật thư Truyền tin ( tham khảo trên internet)
Mật thư Toạ độ
Mật thư Chạy chữ
Dạng mật thư đảo chữ: Là nội dung truyền đi đã được thay đổi
OTT: Được ngọc
BV: CHÉM UNG - TƯỚC BIẾN – LOAN ĐỀN – AR
Cách giải: Ta biết rằng “được ngọc” chính là “đọc ngược” nên ta sẽ giải thành:
CHÚNG EM TIẾN BƯỚC LÊN ĐOÀN
Dạng mật thư chạy chữ trong khung: Là nội dung được đưa vào một khung và nếu đi đúng hướng sẽ đọc được nội dung cần truyền tải.
OTT: Hình vẽ một nét
S C O T R
O T N T E
I O K A N
T C I D L
O C E N A
BV:
Cách giải: nếu ta chú ý thì sẽ thấy được
cách đi rồng rắn và tìm ra được lời giải là
“SỢI TÓC CỘT CON KIẾN ĐẶT TRÊN LÁ”
Dạng mật thư chạy lấy các chữ cần thiết: Là nội dung truyền đi đã được chèn vào một nội dung vô định nào khác.
OTT: Ta về ta tắm ao ta, dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn
BV: K,Y,W,J – N,A,W,N,G,Z – AR
Cách giải: Ta chỉ cần sử dụng các chữ cái Việt Nam mà thôi
“KY NANG”
MẬT THƯ THẾ CHỮ
Dạng mật thư chữ thế chữ: Là mật thư mà nội dung đã đuợc thế thành một chữ khác theo hệ thống 26 – 29 chữ cái.
OTT: A=B
BV: D, P, O – E, V, P, O, H – AR
Cách giải: Ta thay theo dạng 26 chữ cái với A=B
“CON DUONG”
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z A
Dạng mật thư chữ thế chữ (đặc biệt):
OTT: Anh em như thể tay chân
BV: W, L, R – G, M, G, K – AR
Cách giải: Ta thay tương xứng cho nhau
“DOI TNTP”
A B C D E F G H I J K L M
Z Y X W V U T S R Q P O N
Dạng mật thư chữ thế số: là mật thư mà nội dung đuợc chuyển thành số
OTT: A=1, Z=26, H=?
BV: 22, 1, 14 – 8, 15, 1 – AR
Cách giải: Ta lấy chữ tương ứng với số
“VAN HOA”
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26
Kinh nghiệm xác định mã chữ - số biến chuyển:
1. Cách đọc: là các chữ cái ghi thẳng ra, hoặc ghi theo cách đọc chính tả hàng ngày như A,2,15 hoặc cờ=C, hát=H, ca=K, ba=3, hai năm=25, ...
2. Hình tượng: là các chữ cái chỉ ra hình tượng mà có liên quan đến các con số hoặc chữ cái như hình tròn(chữ O, số 0), tháp (chữ A), cột cờ (chữ I, số 1), Việt Nam (chữ S), …
3. Chuyển đổi: là cách nói lái, nói ngược, phân chữ, ghép chữ như hư hai = hai tư(24), Sắc phong tam = tám(8), phân ban = BA+N(3=N), đầu sông = Sông(S), …
4. Phủ định: là cách người ta dấu từ khóa trong khóa bằng cách phủ định như không làm thì lấy gì ăn(bỏ các chữ L,A,M trong bạch văn), thổi gió(bỏ chữ G,I,O), …
5. Liên hệ thực tế: là cách người ta muốn người dịch phải liên hệ thực tế để xác định từ khóa như rằm(14), tháng ba giỗ tổ vua Hùng(10), …
6. Tiếng nước ngoài: là cách chuyển đổi theo cách của nước ngoài như nhất=I=1, trăm=M, Năm=V=5, tu=2, nai=9, anh=N …